Chú thích Paul_von_Lettow-Vorbeck

  1. 1 2 3 Richard Reusch, History of East Africa, trang 326
  2. David R. Woodward, World War I Almanac, trang 483
  3. 1 2 3 4 5 6 7 Spencer Tucker, Laura Matysek Wood, The European powers in the First World War: an encyclopedia, các trang 427-428.
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 Edwin Kiester, An incomplete history of World War I, trang 105
  5. 1 2 3 4 Michael Perraudin, Jürgen Zimmerer, German Colonialism and National Identity, trang 128
  6. 1 2 3 4 Lois H. Gresh, Robert Weinberg, Why Did It Have To Be Snakes: From Science to the Supernatural, The Many Mysteries of Indiana Jones, trang 217
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 Lawrence Sondhaus, World War One: The Global Revolution, các trang 114-119.
  8. 1 2 3 Michael S. Neiberg, Warfare in World History, trang 62
  9. Hoyt, tr. 229.
  10. 1 2 David R. Woodward, World War I Almanac, trang 416
  11. Farwell, The Great War in Africa, p. 106.
  12. Farwell, The Great War in Africa, tr. 105.
  13. Farwell, tr. 109.
  14. Vị Toàn quyền dựa vào Hiệp định Congo 1885, theo đó các cường quốc Âu châu hứa giữ cho các thuộc địa hải ngoại ở trạng thái trung lập trong trường hợp chiến tranh nổ ra ở chính quốc châu Âu.
  15. 1 2 David R. Woodward, World War I Almanac, trang 106
  16. David R. Woodward, World War I Almanac, trang 44
  17. Tom von Prince có cha là người Scotland, mẹ là người Đức, sinh ra tại Mauritius. Mồ côi cả cha lẫn mẹ, ông được họ hàng nhà mẹ đưa về Đức, nơi ông và von Lettow-Vorbeck là bạn học tại học viện quân sự "Kadettenanstalt Kassel". Prince định cư tại vùng Usambara xứ Đông Phi thuộc Đức. Ông được tái động viên với chức vụ đại úy, và chỉ huy đại đội Askaris dã chiến số 13, và đại đội bộ binh 7 và 8 "Schützenkompagnies", gồm con cái của dân định cư người Đức. Các chiến tích của Prince mang lại cho ông biệt hiệu "Bwana Sakarani"—kẻ hoang dã— từ binh lính Askaris. Ông hy sinh trong trận đánh tại Tanga ngày 4 tháng 11 năm 1914.
  18. Hoyt, Guerilla, tr. 28.
  19. Garfield, The Meinertzhagen Mystery, tr. 85.
  20. Miller, Battle for the Bundu, tr. 38.
  21. Miller, tr. 287.
  22. Hoyt, tr. 175
  23. Edward Joseph Alam, Doumit Salameh, Boulos Abdulla Sarru, Religion & science interface 2002-2005, trang 53
  24. Tình trạng chiến tranh giữa Đức và Bồ Đào Nha đã diễn ra từ 9 tháng 3 năm 1916. Nước Bồ Đào Nha trung lập làm theo yêu sách của Anh đòi tịch biên tất cả các tàu thuyền của Đức bị quản chế tại cảng biển của Bồ Đào Nha. Để trả đũa, Đức tuyên chiến với Bồ Đào Nha.
  25. Miller, tr. 296.
  26. Hoyt, tr. 214.
  27. Willmott, World War One, tr. 93.
  28. "The Evacuation of Kasama in 1918". The Northern Rhodesia Journal. IV (5) (1961). Pages 440-442. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2007.
  29. 1 2 Gore-Browne, Sir Stewart (1954). "The Chambeshi Memorial". The Northern Rhodesia Journal, 2 (5) pp 81-84 (1954). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007.
  30. Haupt, Deutschlands Schutzgebiete in Übersee 1884-1918, tr. 154.
  31. Farwell, pp. 355–356.
  32. Article 17 of the Armistice had actually required not his "surrender" but simply "evacuation of all German forces operating in East Africa." Evacuation was not at all the same as surrender [Farwell, p. 353]
  33. Farwell, tr. 357
  34. Miller, tr. 333.
  35. Stadtrat beschließt neue Straßennamen. Saarbrücken Zeitung, ngày 3 tháng 5 năm 2010.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Paul_von_Lettow-Vorbeck http://www.firstworldwar.com/bio/lettowvorbeck.htm http://www.tokencoins.com/gea04a.htm http://www.lettow-vorbeck.de/literat.htm#afrika http://www.saarbruecker-zeitung.de/sz-berichte/dil... http://www.nrzam.org.uk/NRJ/V2N5/V2N5.htm http://www.nrzam.org.uk/NRJ/V4N5/V4N5.htm http://www.nrzam.org.uk/Site%20Resources/KasamaPic... http://books.google.com.vn/books?id=LHoA4psTCp4C&p... http://books.google.com.vn/books?id=PLQ9N1f7HnAC&p... http://books.google.com.vn/books?id=p1aFgdhqYAcC&p...